Kính nặng bao nhiêu?
Để trả lời kính năng bao nhiêu, chúng ta cần tìm hiểu trọng lượng riệng của kính nặng bao nhiêu từ đó Bạn chỉ cần nhớ trị số duy nhất đó là có thể trả lời kính nặng bao nhiêu từ độ dày 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm,19mm mà không cần nhớ bảng tra.
Việc biết được kính nặng bao nhiêu giúp các Bạn thiết kế thi công hợp lý như sau: nếu tấm kính khoảng 50kg trở xuống thì có thể bố trí công nhân vận chuyển bằng thủ công, ngược lại nếu khổ kính lớn khối lượng sẽ lớn cần phải bố trí thiết bị cơ giới trong thi công và vận chuyển.
Biết được kính nặng bao nhiêu giúp các Bạn tính được tải trọng của vật liệu tác dụng lên dầm, sàn … để khai báo tải trọng trong tính toán khả năng chịu lực của kết cấu.
Trọng lượng riêng của 1m3 kính là 2.500 kg/m3
Kích thước khổ kính 6,8,10,12,15,19 mm
Độ dày | Kích thước nhỏ nhất | Kích thước lớn nhất |
(mm) | (mm) | (mm) |
4 | 100 x 250 | 1800 x 2400 |
5 | 100 x 250 | 2400 x 3000 |
6 | 100 x 250 | 2400 x 3660 |
8 | 100 x 250 | 2400 x 4500 |
10 | 100 x 250 | 2400 x 4500 |
12 | 100 x 250 | 2400 x 4500 |
15 | 100 x 250 | 2400 x 4500 |
19 | 100 x 250 | 2400 x 4500 |
Lưu ý với kính cường lực
- Hãy đo vẽ kích thước kính thật chính xác trước khi cường lực. Kính sau khi cường lực sẽ không thể cắt được. Cách rìa kính khoảng 2cm là khu vực không cường lực được nên khi bị va chạm vào cạnh là kính bị nổ ngay, vỡ vụn nguyên tấm.
- Phân biệt kính thường và kính cường lực: Kính cường lực có dấu tempered glass.
Nguồn: http://kientrucnhatlam.com/